ĐẠI TẠNG KINH VIỆT NAM - THANH VĂN TẠNG - Tập 9 - KINH BỘ IX TẠP A-H�M, Tổng Lục.
TUỆ SỸ bi�n soạn Tạp A-h�m (Skt.
Samyukta-āgama), truyền thống của phần lớn c�c học ph�i sơ kỳ Phật gi�o, ngoại trừ Hữu bộ, liệt k� l� bộ thứ ba trong bốn A-h�m, tương đương với Samyutta thuộc bộ thứ tư trong năm bộ Nikāya (Pāli), được bi�n tập trong đại hội kết tập lần thứ nhất.
Luật Ma-ha Tăng kỳ, thuộc Đại ch�ng bộ (Mahāsaṅgika), ch�p: T�n giả A-nan tụng lại to�n bộ Ph�p tạng như vậy.
Những kinh c� văn c� d�i được tập hợp th�nh một bộ gọi l� Trường A-h�m.
Văn c� vừa, tập hợp th�nh bộ Trung A-h�m.
Văn c� tạp, tập hợp th�nh bộ Tạp A-h�m.
C�c thể t�i như Căn tạp, Lực tạp, Gi�c tạp, Đạo tạp, v�n v�n, được gọi l� tạp.
C�c bộ Luật kh�c, ch�p về đại hội kết tập n�y, m� hầu hết H�n dịch đều gọi l� 雜 tạp với giải th�ch gần tương tợ, nhưng kh�ng x�c nghĩa.
Từ tạp được giải th�ch như vậy kh�ng ho�n to�n c� nghĩa pha tạp hay tạp loạn, nghĩa l� pha trộn nhiều thứ linh tinh kh�c nhau v�o một g�i.
Từ n�y được thấy x�c định hơn theo giải th�ch của T�-ni mẫu kinh: Trong đ�, tương ưng (li�n hệ) Tỳ-kheo, tương ưng Tỳ-kheo-ni, tương ưng Đế Th�ch, tương ưng chư Thi�n, tương ưng Phạm Thi�n; những kinh như vậy được tập hợp th�nh một bộ gọi l� Tạp A-h�m.
N�i l� tương ưng Tỳ-kheo-ni, tương ưng Phạm Thi�n, v�n v�n, cho thấy c�c tương đương của ch�ng trong Pāli: Bhikkhunī-samyutta, Brahma-samyutta.
Tạp được giải th�ch như vậy h�m nghĩa tương ưng, chỉ r� những kinh li�n hệ đến Tỳ-kheo, Tỳ-kheo-ni, chư Thi�n, v�n v�n được tập hợp th�nh một bộ.
Nghĩa Tịnh v� Huyền Trang đều hiểu theo nghĩa n�y, do đ� dịch l� Tương ưng A-cấp-ma.
Từ Sanskrit saṃyukta, nguy�n l� ph�n từ qu� khứ thụ động bởi động từ căn sam-YUJ, c� nghĩa l� kết hợp, nối kết hai c�i lại với nhau như buộc hai con b� v�o trong một cỗ xe k�o.
� nghĩa nối kết hay tương ưng n�y được thấy r� trong giải th�ch của Hữu bộ t�-nại-da tạp sự.
Theo đ�, những kinh c� nội dung li�n hệ (=tương ưng) đến năm uẩn, được tập hợp th�nh Phẩm Uẩn; những kinh c� nội dung li�n hệ đến xứ, giới, được tập hợp th�nh c�c phẩm Xứ v� Giới.
Ghi ch� 1.
Bộ Tạp A-h�m n�y gồm c� 3 quyển (q.
1-3) do Tuệ Sỹ v� Th�ch Đức Thắng dịch Việt, cộng 1 s�ch Tổng Lục do Tuệ Sỹ bi�n soạn.
To�n bộ s�ch do Hội Ấn H�nh Đại Tạng Kinh Việt N am thực hiện đều được ấn h�nh phi lợi nhuận.
Với t�m nguyện c�ng dường Ph�p th�, Hội Ấn H�nh ĐTKVN lần lượt in c�c Kinh Luật Luận tr�n giấy tốt v� b�a d�y tại c�c nh� in chuy�n dụng để c�ng dường thập phương.
Ngo�i ra, nếu qu� vị muốn thỉnh Kinh s�ch theo nhu cầu c� nh�n m� kh�ng bị gi�n đoạn, hay trường hợp Kinh s�ch in đ� ph�n phối hết, xin t�y chọn c�ch đặt in s�ch print on demand nơi đ�y v� tự nguyện trả c�c chi ph�.
Gi� ni�m yết ở đ�y l� c�c chi ph� tối thiểu do c�c hệ thống ph�t h�nh quốc tế quy định, ch�ng t�i ho�n to�n kh�ng thu bất kỳ lợi nhuận n�o trong Phật sự n�y.
Ch�p | Tn gia |
---|---|
T�-ni mau kinh | Trong tuong ung (lin he) |
Pali | Bhikkhunisamyutta |